佛 教 音 乐: 憨 山 大 師 醒 世 歌
Nhạc Phật Giáo: Hàm Sơn Đại Sư Tỉnh Thế Ca
紅 塵 白 浪 兩 茫 茫
hồng trần bạch lãng lưỡng mang mang
忍 辱 柔 和 是 妙 方
nhẫn nhục nhu hòa thị diệu phương
到 處 隨 緣 延 歲 月
đáo xử tùy duyên diên tuế nguyệt
終 身 安 分 度 時 光
chung thân an phận độ thì quang
休 將 自 己 心 田 昧
hưu tương tự kỉ tâm điền muội
莫 把 他 人 過 失 揚
mạc bả tha nhân quá thất dương
謹 慎 應 酬 無 懊 惱
cẩn thận ứng thù vô áo não
耐 煩 作 事 好 商 量
nại phiền tác sự hảo thương lương.
從 來 硬 弩 弦 先 斷
tòng lai ngạnh nỗ huyền tiên đoạn
每 見 鋼 刀 口 易 傷
mỗi kiến cương đao khẩu dịch thương
惹 禍 只 因 閑 口 舌
nhạ họa chỉ nhân nhàn khẩu thiệt
招 愆 多 為 狠 心 腸
chiêu khiên đa vi ngận tâm tràng
是 非 不 必 爭 人 我
thị phi bất tất tranh nhân ngã
彼 此 何 須 論 短 長
bỉ thử hà tu luận đoản trường
世 事 由 來 多 缺 陷
thế sự do lai đa khuyết hãm
幻 軀 焉 得 免 無 常
huyễn khu yên đắc miễn vô thường
吃 些 虧 處 原 無 礙
cật ta khuy xử nguyên vô ngại
退 讓 三 分 也 不 妨
thối nhượng tam phân dã bất phương
春 日 才 看 楊 柳 綠
xuân nhật tài khan dương liễu lục
秋 風 又 見 菊 花 黃
thu phong hựu kiến cúc hoa hoàng
榮 華 終 是 三 更 夢
vinh hoa chung thị tam canh mộng
富 貴 還 同 九 月 霜
phú quý hoàn đồng cửu nguyệt sương
老 病 死 生 誰 替 得
lão bệnh tử sanh thùy thế đắc
酸 甜 苦 辣 自 承 當
toan điềm khổ lạt tự thừa đương
(人 從 巧 計 誇 伶 俐
(nhân tòng xảo kế khoa linh lị
天 自 從 容 定 主 張
thiên tự tòng dong định chủ trương
讒 曲 貪 嗔 墮 地 獄
sàm khúc tham sân đọa địa ngục
公 平 正 直 即 天 堂)
công bình chánh trực tức thiên đường)
麝 因 香 重 身 先 死
xạ nhân hương trọng thân tiên tử
蠶 為 絲 多 命 早 亡
tàm vị ti đa mệnh tảo vong
一 劑 養 神 平 胃 散
nhất tễ dưỡng thần bình vị tán
兩 種 和 氣 二 陳 湯
lưỡng chủng hòa khí nhị trần thang
生 前 枉 費 心 千 萬
sanh tiền uổng phí tâm thiên vạn
死 後 空 留 手 一 雙
tử hậu không lưu thủ nhất song
悲 歡 離 合 朝 朝 鬧
bi hoan li hợp triêu triêu náo
壽 夭 窮 通 日 日 忙
thọ yểu cùng thông nhật nhật mang
休 得 爭 強 來 鬥 勝
hưu đắc tranh cường lai đấu thắng
百 年 渾 是 戲 文 場
bách niên hồn thị hí văn tràng
頃 刻 一 聲 鑼 鼓 歇
khoảnh khắc nhất thanh la cổ hiết
不 知 何 處 是 家 鄉
bất tri hà xứ thị gia hương
Vietsub + Pinyin : duongvecuclac.com
Nhạc Phật Giáo: Hàm Sơn Đại Sư Tỉnh Thế Ca
紅 塵 白 浪 兩 茫 茫
hồng trần bạch lãng lưỡng mang mang
忍 辱 柔 和 是 妙 方
nhẫn nhục nhu hòa thị diệu phương
到 處 隨 緣 延 歲 月
đáo xử tùy duyên diên tuế nguyệt
終 身 安 分 度 時 光
chung thân an phận độ thì quang
休 將 自 己 心 田 昧
hưu tương tự kỉ tâm điền muội
莫 把 他 人 過 失 揚
mạc bả tha nhân quá thất dương
謹 慎 應 酬 無 懊 惱
cẩn thận ứng thù vô áo não
耐 煩 作 事 好 商 量
nại phiền tác sự hảo thương lương.
從 來 硬 弩 弦 先 斷
tòng lai ngạnh nỗ huyền tiên đoạn
每 見 鋼 刀 口 易 傷
mỗi kiến cương đao khẩu dịch thương
惹 禍 只 因 閑 口 舌
nhạ họa chỉ nhân nhàn khẩu thiệt
招 愆 多 為 狠 心 腸
chiêu khiên đa vi ngận tâm tràng
是 非 不 必 爭 人 我
thị phi bất tất tranh nhân ngã
彼 此 何 須 論 短 長
bỉ thử hà tu luận đoản trường
世 事 由 來 多 缺 陷
thế sự do lai đa khuyết hãm
幻 軀 焉 得 免 無 常
huyễn khu yên đắc miễn vô thường
吃 些 虧 處 原 無 礙
cật ta khuy xử nguyên vô ngại
退 讓 三 分 也 不 妨
thối nhượng tam phân dã bất phương
春 日 才 看 楊 柳 綠
xuân nhật tài khan dương liễu lục
秋 風 又 見 菊 花 黃
thu phong hựu kiến cúc hoa hoàng
榮 華 終 是 三 更 夢
vinh hoa chung thị tam canh mộng
富 貴 還 同 九 月 霜
phú quý hoàn đồng cửu nguyệt sương
老 病 死 生 誰 替 得
lão bệnh tử sanh thùy thế đắc
酸 甜 苦 辣 自 承 當
toan điềm khổ lạt tự thừa đương
(人 從 巧 計 誇 伶 俐
(nhân tòng xảo kế khoa linh lị
天 自 從 容 定 主 張
thiên tự tòng dong định chủ trương
讒 曲 貪 嗔 墮 地 獄
sàm khúc tham sân đọa địa ngục
公 平 正 直 即 天 堂)
công bình chánh trực tức thiên đường)
麝 因 香 重 身 先 死
xạ nhân hương trọng thân tiên tử
蠶 為 絲 多 命 早 亡
tàm vị ti đa mệnh tảo vong
一 劑 養 神 平 胃 散
nhất tễ dưỡng thần bình vị tán
兩 種 和 氣 二 陳 湯
lưỡng chủng hòa khí nhị trần thang
生 前 枉 費 心 千 萬
sanh tiền uổng phí tâm thiên vạn
死 後 空 留 手 一 雙
tử hậu không lưu thủ nhất song
悲 歡 離 合 朝 朝 鬧
bi hoan li hợp triêu triêu náo
壽 夭 窮 通 日 日 忙
thọ yểu cùng thông nhật nhật mang
休 得 爭 強 來 鬥 勝
hưu đắc tranh cường lai đấu thắng
百 年 渾 是 戲 文 場
bách niên hồn thị hí văn tràng
頃 刻 一 聲 鑼 鼓 歇
khoảnh khắc nhất thanh la cổ hiết
不 知 何 處 是 家 鄉
bất tri hà xứ thị gia hương
Vietsub + Pinyin : duongvecuclac.com
- Category
- Giảng Pháp
Comments